• Trang chủ
  • Blog
  • Tiếng Nhật
    • Ngữ pháp tiếng nhật
  • Bài dịch hay
  • Hỏi Đáp
  • Giới Thiệu
  • Liên Hệ

Momizi

Chia Sẻ Kiến Thức Về Nhật Bản

Bạn đang ở:Trang chủ / Blog / Phân biệt Sử dụng Mail và Điện thoại trong công việc ở Nhật Bản
Mail và Điện thoại trong công việc ở Nhật Bản

Phân biệt Sử dụng Mail và Điện thoại trong công việc ở Nhật Bản

2022-02-20 by Rùa Sammy Để lại bình luận

Phương tiện giao tiếp trong kinh doanh của người nhật gồm những gì? Họ sử dụng mail và điện thoại có nhiều không? Cùng tìm hiểu nhé.

Nội dung chính

  • Mail là phương tiện giao tiếp chủ yếu trong business của Nhật
  • Phương tiện giao tiếp không chỉ là mail
  • Có những trường hợp nên sử dụng điện thoại

Mail là phương tiện giao tiếp chủ yếu trong business của Nhật

Thống kê phương tiện liên lạc trong kinh doanh của Nhật

Mail có ưu điểm là không ràng buộc thời gian của đối phương, ngày nay nó được sử dụng nhiều hơn so với điện thoại. Theo thống kê ở hình trên có thể thấy, trong công việc phương pháp được sử dụng trong giao tiếp nhiều nhất là Mail với 96.5%, điện thoại đứng thứ hai 90.02% và gặp mặt trực tiếp là 68.87%.

Từ năm 2011 đến nay không có sự thay đổi, mail – điện thoại – gặp mặt trực tiếp là 3 phương pháp chính trong giao tiếp ở Nhật. Có 1 sự thật không phải nghi ngờ đó là việc liên lạc bằng mail chiếm phần chính phương tiện liên lạc trong công việc.

Ngoài ra, việc gặp gỡ trực tiếp từ năm 2017 74.07% đã giảm 5.2%, LINE (bao gồm cả LINE WORKS) năm 2017 là 19.42% tăng hơn 4% thành 23.45%. Thêm sự xuất hiện của「ChatWork」(8.50%),「Skype(bao gồm cả Skype for Business)」(8.09%)、「Slack」(2.26%), có thể thấy phương tiện giao tiếp đang được đa dạng hoá.

Phương tiện giao tiếp không chỉ là mail

Phương tiện giao tiếp không chỉ là mail

Sự tiện lợi của mail là thế nhưng việc phụ thuộc vào nó cũng có thể xảy ra những thất bại. Mail sau khi gửi tới khách hàng, mặc dù mình nghĩ là đã truyền đạt và họ đã hiểu trừ khi đối phương không đọc thì họ sẽ không hiểu. Nhưng thực tế việc truyền đạt và hiểu là khác nhau.

Việc bạn gửi, nhưng đối phương không đọc, bạn trách móc/đổ lỗi cho họ. Đừng làm việc đó. Có thể bạn đã không nhìn thấy phần trả lời của đối phương. Bạn nên tìm phương án để giải quyết vấn đề đó.

Trường hợp bạn muốn họ trả lời ngày hay đã qua thời gian rất lâu nhưng chưa có câu trả lời, việc sử dụng điện thoại để xác nhận là phương pháp tốt.

Có những trường hợp nên sử dụng điện thoại

Có những trường hợp nên sử dụng điện thoại

Với điện thoại có thể nghe rõ ràng âm điệu và tốc độ của giọng nói, từ đó cảm xúc được truyền đạt rất tốt.

Đó có phải là 1 lời xin lỗi chân thành, điều này khó có thể nói qua email.

Trong mail chỉ có chữ vì vậy khó truyền đạt cảm xúc và sự chân thành. Tuy nhiên, với điện thoại thông tin thính giác sẽ được thêm vào.

Ngoài ra, nếu cảm nhận được việc đối phương không hiểu có thể giải thích ngay và việc xác nhận được thực hiện ngay lập tức. Tính tức thời là một ưu điểm của điện thoại.

Chính vì vậy, cần phân biệt cách sử dụng của từng loại.

Tuỳ trường hợp, thực tế không chỉ mail mà sau khi gửi mail sẽ điện thoại để xác nhận, bổ sung thông tin.

Sau khi họp qua điện thoại, sẽ xác nhận thông tin đó qua mail. Đó là lợi điểm của mail có thể sử dụng như một chức năng nhắc nhở.

Bạn hãy thử áp dụng việc kết hợp điện thoại và mail với vai trò như một bản ghi nhớ sau khi trao đổi qua điện thoại.

Nguồn

Tổng hợp các từ mới trong bài viết:

Từ mới意味Ý nghĩa
使い分け
つかいわけ
〔名〕 場合によっていろいろに使うこと。 その場に応じた使い方をすること。Phân biệt
拘束(する)
こうそく
思想・行動などの自由を制限すること。「時間に―される」Ràng buộc
利点
りてん
有利な点。また、長所。好都合な点。「部屋は狭いが駅に近い―がある」Ưu điểm, lợi thế
担う
になう
1. 物を肩に支え持って運ぶ。かつぐ。
2. ある物事を支え、推し進める。また、自分の責任として身に引き受ける。負担する。
đảm đương trách nhiệm
主たる
しゅたる
[連体]おもな。主要な。「―目的」「―原因」chủ yếu, chính
疑い
うたがい
うたがうこと。怪しいと思うこと。疑念。不審。「―がかかる」「贈賄の―で逮捕される」sự nghi ngờ
多様
たよう
[名・形動]いろいろと種類の違ったものがあること。また、そのさま。さまざま。「―な人材」「―な価値観」「多種―」Phong phú đa dạng
頼る
たよる
1. たのみとする。つてを求めて近づく。「友人を―・って上京する」
2. 助けとして用いる。依存する。「つえに―・って歩く」「自然の恵みに―・る」
[可能]たよれる
Nhờ cậy; phụ thuộc; trông cậy; tin; dựa
責める
せめる
1. 過失・怠慢・違約などを取り上げて非難する。とがめる。なじる。「失敗を―・める」「無責任な行為を―・める」
2. 厳しく催促する。せきたてる。また、しつこく求める。せがむ。「早く返答しろと―・める」「子供に―・められて買い与える」
1 là đổ lỗi
2 là trách móc
抑揚
よくよう
話すときの音声や文章などで、調子を上げたり下げたりすること。イントネーション。「―をつけて話す」「―のある文」Ngữ điệu; âm điệu
息遣い
いきづかい
呼吸のようす。また、呼吸の調子・しかた。「―が荒い」Thở; hơi thở
誠意
せいい
私利・私欲を離れて、正直に熱心に事にあたる心。まごころ。「―のこもった贈り物」「―を示す」「誠心―」 Chân thành
備忘録
びぼうろく
忘れたときの用意に用件などを書きとめておく帳面。メモ。Bản ghi nhớ

Bài viết có thể bạn quan tâm:

Nhật Bản – Những Điều Cần Biết Về Tư Cách Lưu Trú Và Vĩnh Trú

Thủ Tục Xin Tư Cách Lưu Trú Visa Cho Con Tại Cục Xuất Nhập Cảnh Nhật Bản

Chia sẻ bài viết:

Related Posts

  • Hãy dành tình yêu cho công việc
  • Từ vựng tiếng nhật chuyên ngành chứng khoán Phần 1
  • Đánh giá Wifi con chó, vì sao không nên sử dụng. Thề luôn
  • Các Thủ Tục Cần Thiết để Người Nước Ngoài Rời Nhật Bản

Thuộc chủ đề:Blog Tag với:business mail, nhật bản, tiếng nhật trong công việc ở nhật

Trả lời Hủy

Login with your Social ID

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Ads

Tìm kiếm

Bài Viết Gần Đây

  • Cấu trúc Ngữ pháp どころではないCấu trúc Ngữ pháp どころではない – Ý nghĩa và Ví dụ
  • Mail và Điện thoại trong công việc ở Nhật BảnPhân biệt Sử dụng Mail và Điện thoại trong công việc ở Nhật Bản
  • Tư Cách Lưu Trú Và Vĩnh TrúNhật Bản – Những điều cần biết về Tư cách lưu trú và Vĩnh trú
  • Thủ tục Xin tư cách lưu trú visa cho conThủ tục Xin tư cách lưu trú visa cho con tại cục xuất nhập cảnh Nhật Bản
  • メド là gìメド Là Gì và Cách sử dụng
  • Trải nghiệm thú vị Andersen Park Funabashi
  • 物の見方 Cách nhìn sự vật物の見方 Cách nhìn sự vật, sự việc
  • cách làm sữa chua uống trái câyCách làm sữa chua uống – Mẹ Việt Tại Nhật
  • 咳き込むとは咳き込む là gì và Các ví dụ sử dụng
  • Review và kinh nghiệm leo núi ở Nhật – Mt. Oono – 大野山
  • Trang chủ
  • Giới Thiệu Momizi
  • Liên Hệ
  • Chính sách bảo mật

Bài Viết

  • Blog
  • Hỏi Đáp
  • Bài dịch hay

Follow Us

  • Facebook

Copyright © 2021 momizi.net · All Rights Reserved